• HOME
  • DỰ ÁN & MẠCH ĐIỆN
    • Lập trình
      • ARDUINO PROJECT
      • ESP8266 PROJECT
      • ESP32 PROJECT
      • RASPBERRY PI PROJECT
      • Vi điều khiển
    • Điện tử ứng dụng
      • Audio / Amplifiers
      • Nguồn điện
      • Pin sạc/Acquy và mạch sạc
      • Biến đổi AC và DC
      • Robotic
      • Cảm biến
      • LED
      • LCD
      • Động cơ bước
      • Mạch linh tinh
      • Test & Measurement
      • RF – FM
    • Nixie Clock
    • HOME AUTOMATION
    • Dân dụng
    • Công nghiệp
  • KIẾN THỨC CĂN BẢN
    • Điện tử cơ bản
    • Điện tử số
    • PCB
    • Nixie Tube
    • Raspberry Pi
    • Vi điều khiển
    • Arduino
    • IN 3D
  • DOWNLOAD
    • Phần mềm điện tử
    • Giáo trình
      • Giáo trình Điện – Điện tử
      • Giáo trình Tự Động Hóa
      • Giáo trình Viễn thông
    • Đề tài
      • Đề tài – Điện – Điện Tử
      • Đề tài – Tự Động Hóa
      • Đề tài – Viễn thông
    • Điện tử ứng dụng
    • Tài liệu nước ngoài
    • Hướng dẫn, sửa chữa
    • Sơ đồ, nguyên lý thiết bị
    • Tiêu chuẩn – Đo lường – Thử nghiệm
    • Datasheet
  • LIÊN HỆ
  • SẢN PHẨM

Mạch Điện Lý Thú

Sơ đồ nguyên lý, PCB, đồ án, tài liệu, DIY

Trang chủ » DỰ ÁN & MẠCH ĐIỆN » Điện tử ứng dụng » Pin sạc/Acquy và mạch sạc » Các đặc tính cơ bản ắc quy mà bạn nên biết

Các đặc tính cơ bản ắc quy mà bạn nên biết

25/08/2025 by admin Để lại bình luận

Đã được đăng vào 28/05/2019 @ 16:44

Các đặc tính cơ bản ắc quy mà bạn nên biết

Mục lục hiện
Các đặc tính cơ bản ắc quy mà bạn nên biết
SỨC ĐIỆN ĐỘNG CỦA ẮC QUY
DUNG LƯỢNG PHÓNG CỦA ẮC QUY
DUNG LƯỢNG NẠP CỦA ẮC QUY.
ĐẶC TÍNH PHÓNG CỦA ẮC QUY
ĐẶC TÍNH NẠP CỦA ẮC QUY

 Khi mua hoặc sử dụng, đặc biết nếu muốn làm các mạch nạp hay kiểm tra bình ắc quy bạn nên nhớ 5 thông số cơ bản sau:

  • Sức điện động của ắc quy;

  • Dung lượng phóng của ắc quy;

  • Dung lượng nạp của ắc quy;

  • Đặc tính phóng của ắc quy;

  • Đặc tính nạp của ắc quy

Xem thêm:

  • 3 CÁCH KIỂM TRA ẮC QUY KHÔ VÀ ƯỚT CHUẨN THỢ ÍT NGƯỜI BIẾT
  • Cấu tạo bình acquy

SỨC ĐIỆN ĐỘNG CỦA ẮC QUY

Sức điện động của ắc quy chì axit phụ thuộc vào nồng độ dung dịch điện phân:

E = 0,85 +γ (V)

Trong đó:

  • E là sức điện động tĩnh của ắc quy đơn, tính bằng V
  • γ là nồng độ dung dịch điện phân ở nhiệt độ 15C tính bằng g/cm3

Trong quá trình phóng điện, sức điện động của ắc quy được tính bằng công thức:

EP = UP +IP.raq

Trong đó :

  • EP: là sức điện động của ắc quy phóng điện
  • UP: là điện áp đo trên các cực của ắc quy khi phóng điện
  • IP: là dòng điện phóng
  • raq: là điện trở trong của ắc quy khi phóng điện.

Sức điện động En của ắc quy được tính như sau:

En = Un – In. raq

Trong đó :

  • En : sức điện động của ắc quy nạp điện
  • In : dòng điện nạp
  • Un : điện áp đo trên các cực của ắc quy khi nạp điện
  • raq : điện trở trong của ắc quy khi nạp điện.

DUNG LƯỢNG PHÓNG CỦA ẮC QUY

Dung lượng phóng của ắc quy là đại lượng đánh giá khả năng cung cấp năng lượng của ắc quy cho phụ tải, được tính theo công thức:

CP = IP. t

Trong đó :

  • CP : dung lượng thu được trong quá trình phóng điện, tính bằng Ah
  • IP : dòng điện phóng ổn định trong thời gian phóng điện tP

DUNG LƯỢNG NẠP CỦA ẮC QUY.

Dung lượng nạp của ắc quy là đại lượng đánh giá khả năng tích trữ năng lượng của ắc quy, được tính theo công thức:

Cn = In. tn

Trong đó:

  • Cn – dung lượng thu được trong quá trình nạp điện, tính bằng Ah
  • In – dòng điện nạp ổn định trong thời gian nạp điện tn

ĐẶC TÍNH PHÓNG CỦA ẮC QUY

Đặc tính phóng của ắc quy là đồ thị biểu diễn quan hệ phụ thuộc của sức điện động, điện áp ắc quy và nồng độ dung dịch điện phân theo thời gian phóng khi dòng điện phóng không thay đổi.

Đặc tính phóng cơ bản của ắc quy

Từ đồ thị ta có nhận xét:

  • Trong khoảng thời gian phóng từ tP = 0 đến tP = tgh sức điện động, điện áp, nồng độ dung dịch điện phân giảm dần. Tuy nhiên trong khoảng thời gian này độ dốc của các đồ thị không lớn, ta gọi đó là giai đoạn phóng ổn định hay thời gian cho phép tương ứng với mỗi chế độ phóng điện (dòng điện) của ắc quy.

  • Từ thời điểm tgh trở đi độ dốc các đồ thị thay đổi đột ngột. Nếu tiếp tục cho ắc quy phóng điện sau tgh thì sức điện động, điện áp của ắc quy sẽ giảm rất nhanh. Mặt khác các tinh thể Sunfat chì (PbSO4) tạo thành trong phản ứng sẽ có dạng thô, rắn rất khó hoà tan (biến đổi hoá học) trong quá trình nạp điện trở lại cho ắc quy sau này. Thời điểm tgh gọi là giới hạn phóng điện cho phép của ắc quy, các giá trị EP, UP,γ tại tgh gọi là các giá trị giới phóng điện cho ắc quy.

  • Sau khi đã ngắt mạch phóng một khoảng thời gian, các giá trị sức điện động, điện áp của ắc quy, nồng độ dung dịch điện phân lại tăng lên, ta gọi đây là thời gian hồi phục hay khoảng nghỉ của ắc quy. Thời gian phục hồi này phụ thuộc vào chế độ phóng điện của ắc quy.

  • Để đánh giá khả năng cung cấp điện của ắc quy có cùng điện áp danh nghĩa, người ta quy định so sánh dung lượng phóng điện thu được của các ắc quy khi tiến hành thí nghiệm ở chế độ phóng điện cho phép là 20h. Dung lượng phóng trong trường hợp này được kí hiệu là C20

  • Thời gian phóng điện cho phép, các giá trị giới hạn phóng điện của ắc quy phụ thuộc vào dòng điện phóng. Sự phụ thuộc của dung lượng phóng vào dòng điện phóng của ắc quy có dung lượng phóng định mức C20 (dung lượng phóng thu được ở chế độ 20h) là 60Ah.

ĐẶC TÍNH NẠP CỦA ẮC QUY

Đặc tính nạp của ắc quy là đồ thị biểu diễn quan hệ phụ thuộc của sức điện động, điện áp ắc quy và nồng độ dung dịch điện phân theo thời gian nạp khi trị số dòng điện nạp không thay đổi.

Sơ đồ đặc tính nạp cơ bản của ắc quy

Từ đồ thị đặc tính nạp ta có nhận xét:

  • Trong khoảng thời gian nạp từ 0 đến t = ts , sức điện động, điện áp, nồng độ dung dịch điện phân tăng dần.

  • Tới thời điểm ts trên bề mặt các bản cực âm xuất hiện các bọt khí (còn gọi là hiện tượng sôi) lúc này hiệu điện thế giữa các cực của ắc quy đơn tăng tới giá trị 2,4V. Nếu vẫn tiếp tục nạp, giá trị này nhanh chóng tăng tới 2,7 V và giữ nguyên. Thời gian này gọi là thời gian nạp no, có tác dụng làm cho phần các chất tác dụng ở sâu trong lòng các bản cực được biến đổi hoàn toàn, nhờ đó sẽ làm tăng thêm dung lượng phóng điện của ắc quy.

  • Trong sử dụng thời gian nạp no cho ắc quy kéo dài từ ( 2 ÷ 3 ) h, trong suốt thời gian đó hiệu điện thế trên các cực của ắc quy và nồng độ dung dịch điện phân không thay đổi. Như vậy dung lượng thu được khi ắc quy phóng điện luôn nhỏ hơn dung lượng cần thiết để nạp no ắc quy. Sau khi ngắt mạch nạp, điện áp, sức điện động của ắc quy, nồng độ dung dịch điện phân giảm xuống và ổn định. Thời gian này cũng gọi là khoảng nghỉ của ắc quy sau khi nạp. Trị số dòng điện nạp ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng và tuổi thọ của ắc quy.

  • Dòng điện nạp định mức đối với ắc quy qui định bằng 0,05C20.

  • Chia sẻ lên Facebook
  • Chia sẻ lên Twitter
  • Chia sẻ lên LinkedIn

Thuộc chủ đề:Pin sạc/Acquy và mạch sạc Tag với:acquy, đặc tính nạp, đặc tính phóng, dung lượng, sức điện động

Bài viết trước « Sơ đồ mạch bơm nước tự động bằng phao và rơ le cảm biến
Bài viết sau Máng và thang cable hệ thống điện sử dụng như thế nào? »

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Zalo hỏi đáp 24/7

Theo dõi qua mạng xã hội

  • Facebook

Bạn đang tìm gì?

Bài viết mới nhất

Chế tạo gương thông minh

Chế tạo gương thông minh

26/08/2025

Tài liệu giáo trình Altium - Tập 1

Tài liệu giáo trình Altium – Tập 2

26/08/2025

Nháy theo nhạc sử dụng STM8S hiển thị VFD - Audio spectrum analyzer

Nháy theo nhạc sử dụng STM8S hiển thị VFD – Audio spectrum analyzer

26/08/2025

Raspberry Pi: Chuyển dữ liệu qua SSH

Raspberry Pi: Chuyển dữ liệu qua SSH

26/08/2025

Điều khiển Raspberry Pi với giao diện đồ họa qua VNC Viewer

Điều khiển Raspberry Pi với giao diện đồ họa qua VNC Viewer

26/08/2025

Danh mục

  • DỰ ÁN & MẠCH ĐIỆN (241)
    • Công nghiệp (16)
    • Dân dụng (29)
    • Điện tử ứng dụng (178)
      • Audio / Amplifiers (34)
      • Biến đổi AC và DC (24)
      • Cảm biến (40)
      • Động cơ bước (5)
      • Kiểm thử và đo đạc (23)
      • LCD (15)
      • LED (20)
      • Mạch linh tinh (27)
      • Nguồn điện (42)
      • Pin sạc/Acquy và mạch sạc (24)
      • RF – FM (5)
      • Robotic (2)
    • HOME AUTOMATION (23)
    • Lập trình (82)
      • ARDUINO PROJECT (39)
      • ESP32 PROJECT (6)
      • ESP8266 PROJECT (17)
      • RASPBERRY PI PROJECT (9)
      • Vi điều khiển (24)
    • Nixie Clock (3)
  • Kiến thức căn bản (170)
    • Arduino (36)
    • Điện tử cơ bản (77)
    • Điện tử số (9)
    • IN 3D (9)
    • Nixie Tube (13)
    • PCB (18)
    • Raspberry Pi (10)
    • Vi điều khiển (16)

Footer

Bài viết mới nhất

  • Chế tạo gương thông minh
  • Tài liệu giáo trình Altium – Tập 2
  • Nháy theo nhạc sử dụng STM8S hiển thị VFD – Audio spectrum analyzer
  • Raspberry Pi: Chuyển dữ liệu qua SSH
  • Điều khiển Raspberry Pi với giao diện đồ họa qua VNC Viewer
  • Lược Sử In 3D: Từ Những Hi Vọng Đầu Tiên Cho Tới Thời Đại 4.0

Bình luận mới nhất

  • Hà Thêm Phát trong Đo cuộn cảm và tần số cộng hưởng mạch LC bằng Arduino
  • Đặng phú Sơn. trong Cách thay thế transistor tương đương
  • admin trong Nguyên lý cảm biến siêu âm chống nước JSN-SR04T và sơ đồ mạch
  • Rohan trong Nguyên lý cảm biến siêu âm chống nước JSN-SR04T và sơ đồ mạch

Tìm kiếm

Tất cả nội dung trên website chỉ dùng để tham khảo. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về thông tin thành viên đăng tải lên website và xóa bài viết khi có vi phạm bản quyền tác giả.